Giống cà chua C95

  1. Nguồn gốc

Giống cà chua C95 đư­ợc chọn lọc từ tổ hợp lai  NN325 x Số 7. Giống được công nhận chính thức theo Quyết định Số 2182/QĐ-TT-CLT, ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

       Cơ quan tác giả:  Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

       2. Đặc điểm chính của giống:

       – Giống có thời gian sinh trưởng: 125 – 130 ngày

       – Đặc điểm: Dạng hình: Bán hữu hạn;  Cao cây: 80 – 85 cm; Vai quả: màu trắng; Quả chín: Đỏ tư­ơi; Chỉ số H/D quả: 1,04; Cùi dày: 0,75 cm. Thích hợp cho chế biến công nghiệp.

      – Độ Brix(%): 4,8 – 5,1

      – Năng suất: 40 – 45 tấn/ha

      – Chống chịu bệnh s­ương mai, héo xanh khá.

      Giống có chất lượng tốt, an toàn phục vụ cho tiêu dùng nội địa và chế biến xuất khẩu

      3. Kỹ thuật gieo gieo trồng.

      3.1. Thời vụ gieo trồng :

Vụ sớm gieo hạt : 25/7 – 25/

Vụ chính gieo hạt : 15/9 – 15/10

Vụ muộn gieo hạt : 5/11 – 5/12

Vụ xuân hè gieo hạt 15/1 – 5/2                  

      3.2. Kỹ thuật sản xuất cây giống trong vườn ươm.

      – Sử dụng hỗn hợp giá thể sau: Đất bột (đất sa hoặc đất bùn ải phơi khô đập nhỏ) + mùn mục (hoặc phân chuồng hoai mục) + trấu hun theo tỷ lệ 1 : 0,7 : 0.3  được xử lý bằng vôi bột 10 kg + 1,0 kg thuốc Basudin + 1,0 kg Zineb + 1,0 kg đạm +1,5 kg lân + 1,5 kg kali/ 1000kg hỗn hợp. Hỗn hợp trên được chuẩn bị 10 – 15 ngày trước khi sử dụng.

      – Định mức hạt: Lượng hạt cần dùng cho 1 ha cà chua 0,3 – 0,4kg (cả dự phòng).

      3.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cà chua thương phẩm

      – Làm đất : Xử lý đất trồng, bổ sung nguồn mùn, dinh dưỡng. Đất trồng được cày bừa kỹ, làm sạch cỏ (xử lý đất bằng thuốc Basudin, ViBam 5H liều lượng 25 – 27 kg/ha + 400 kg/ha vôi bột nếu PH<5). Lên luống rộng 1,4m (cả rãnh luống), luống cao 25 – 30cm.

      – Trồng cây: Trồng 2 hàng trên luống theo mật độ khoảng cách trồng cho giống C95, C155 và VT3 là: 70 x 40 – 45cm ( 28000 – 30000 cây/ha) với các giống VT4 (sinh trưởng vô hạn) mật độ 60 – 65 x 30 – 35cm ( 35000 – 40.000 cây/ha).